Honda City 2022 là dòng xe gây ấn tượng lớn sau 4 thế hệ đầu tiên. Ở Honda City 2022 phiên bản mới này xe được cải tiến vượt bậc. Mặc dù có thiết kế không dành cho số đông khách hàng nhưng Honda City mang lại sự tin tưởng cho người dùng.
Thuộc phân khúc B, Honda City hứa hẹn sẽ mang lại cú hích lớn về doanh số tại Việt Nam cho hãng Nhật Bản này. Để có những cái nhìn chi tiết hơn, chúng ta sẽ đánh giá xe Honda City 2022 ngay dưới đây nhé!
Bảng giá xe Honda City năm 2022 chi tiết
Các dòng xe hãng Honda được đánh giá cao về chất lượng, tuy nhiên, khi xét về mức giá thì Honda nhỉnh hơn so với đối thủ. Cụ thể bảng giá xe Honda City 2022 từng phiên bản như sau:
BẢNG GIÁ HONDA CITY 2022 | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Honda City G | 529 |
Honda City L | 569 |
Honda City RS | 599 |
Đánh giá xe Honda City năm 2022 về thiết kế ngoại thất
Ở thế hệ mới này, Honda City đã được thay đổi về kích thước tổng thể. Lần lượt dài x rộng x cao là 4.553 x 1.748 x 1.467 mm. So với bản tiền nhiệm thì xe tăng lên 54mm, 113 mm tương ứng với rộng và dài.
Thiết kế đầu xe
Không chỉ mang lại diện mạo thể thao mà phần đầu xe Honda City 2022 còn mang lại sự đẳng cấp. Phần đầu xe thiết kế hình cánh chim độc đáo và khác biệt. Tuy nhiên, với phiên bản RS trở nên nổi bật hơn nhờ cụm đèn LED hiện đại phía trước và bộ lưới tản nhiệt tổ ong.

Bên cạnh đó, xe được trang bị cụm đèn sương mù LED. Hốc đèn sương mù được tạo hình ấn tượng bằng các cánh khuếch tán. Điều này khiến chiếc RS khác biệt với R và L, hai phiên bản này đậm chất thể thao và cá tính.
Thiết kế thân xe
Khi nhìn sang bên hông, chiếc Honda City được gập các đường nổi xuyên suốt từ đen trước đến đèn sau vô cùng ấn tượng. Phần tay nắm cửa được thiết kế đẩy xuống phía dưới giúp Honda City trở nên vững chãi và nổi bật hơn.

Chưa dừng lại ở đó, xe được trang bị bộ la-zăng 5 chấu kép 16 kích thước inch. Nhìn chung, thân xe Honda City 2022 được thiết kế khá đồng bộ và ấn tượng. Đây sẽ là điều tuyệt vời để thu hút sự quan tâm từ người dùng Việt Nam.
Thiết kế đuôi xe
Phần đuôi xe Honda City 2022 có tính thẩm mỹ rất cao. Phong cách thiết kế hoàn toàn ăn nhập với cá tính thể thao. Đuôi xe được tạo hình thấp và rộng. Cản sau thiết kế có phần vững chãi giúp tăng thêm tính thẩm mỹ và sự cá tính cho phần đuôi.

Bên cạnh đó, cụm đèn hậu nổi bật nhờ tạo hình 3D, kết hợp với đó là dải LED uốn lượng giúp tăng thêm tính nhận diện. Có thể nói rằng, ngoại thất của xe Honda City chẳng thua kém gì so với những chiếc xe hạng sang.
Đánh giá xe Honda City năm 2022 về thiết kế nội thất
Nội thất xe Honda City 2022 khá ấn tượng. Các chi tiết được bố trí khoa học và hiện đại. Không gian nội thất cũng khá thông thoáng mang lại sự tiện lợi và thư giãn nhất cho người sử dụng.
Thiết kế vô lăng & taplo
Là một mẫu xe hiện đại, Honda City được hãng đặc biệt chú trọng đến hệ thống lái. Bảng điều khiển trung tâm của xe được trang bị loại lớn. Đồng thời, táp lô cũng khá đơn giản nhưng không kém phần sang trọng và tinh tế.

Toàn bộ hệ thống lái được sử dụng tông màu đen chủ đạo giúp tăng thêm sự sang trọng và lịch lãm. Phía trên vô lăng tích hợp các nút bấm điều khiển tiện lợi, mang lại sự tiện lợi nhất cho người lái.
Thiết kế ghế ngồi
Honda City 2022 được tăng thêm kích thước nên các hàng ghế ngồi cũng được rộng rãi hơn. Các hàng ghế ngồi của xe City có 2 tùy chọn, Nỉ và Da. Phiên bản tiêu chuẩn sẽ được kết hợp da, da lộn với nỉ. Đồng thời, ghế còn được phối với các đường chỉ đỏ giúp không gian nội thất thêm phần nổi bật.

Hàng ghế trước tích hợp chức năng chỉnh tay 6 hướng dành cho người lái và chỉnh tay 4 hướng cho hành khách. Bên cạnh đó, khoang để chân ở hàng ghế sau cũng vô cùng rộng rãi và thoải mái, tầm nhìn cũng vô cùng thoáng đãng.
==> Xem thêm: Bảng giá xe ô tô cập nhật mới nhất tại diduongantoan.edu.vn
Thông số kỹ thuật xe Honda City năm 2022
Honda City 2022 được các chuyên gia đánh giá cao. Để có những đánh giá chi tiết hơn, bạn có thể tham khảo bảng thông số kỹ thuật của xe Honda City năm 2022 ngay dưới đây nhé!
Thông số | City G | City L | City RS | |
Kích thước | ||||
Số chỗ ngồi | 05 | |||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.553 x 1.748 x 1.467 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | |||
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm) | 1.495/1.483 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5 | |||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.117 | 1.124 | 1.134 | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.580 | |||
Cỡ lốp | 185/60R15 | 185/55R16 | ||
La-zăng | Hợp kim 15 inch | Hợp kim 16 inch | ||
Hệ thống treo trước/sau | Kiểu MacPherson/Giằng xoắn | |||
Hệ thống phanh trước/sau | Phanh đĩa/Phanh tang trống | |||
Ngoại thất | ||||
Cụm đèn trước | Đèn chiếu xa | Halogen | LED | |
Đèn chiếu gần | Halogen Projector | LED | ||
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED | |
Đèn sương mù | Không | LED | ||
Đèn hậu | LED | |||
Đèn phanh trên cao | LED | |||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | ||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ Chrome | Cùng màu thân xe | |
Nội thất | ||||
Cửa kính điện tự động lên xuống một chạm chống kẹt | Ghế lái | |||
Ăng-ten | Dạng vây cá mập | |||
Chất liệu ghế ngồi | Da | Da lộn | Da, Da lộn, nỉ | |
Ghế lái | Chỉnh điện 6 hướng | |||
Vô-lăng | Urethane, điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh và có lẫy chuyển số | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | |||
Bảng đồng hồ sau vô-lăng | Analog | |||
Chế độ khởi động từ xa | Không | Có | ||
Chìa khóa thông minh | Không | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | Có | |||
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | |||
Kết nối điện thoại thông minh/Bluetooth/USB | Có | |||
Quay số nhanh bằng giọng nói | Có | |||
Đài AM/FM | Có | |||
Hệ thống loa | 04 loa | 08 loa | ||
Nguồn sạc | 03 | 05 | ||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động một vùng | ||
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Không | Có | ||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Không | Có | ||
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc và ngăn chứa đồ | Không | Có | ||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | |||
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau | Có | |||
Đèn cốp | Có | |||
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Ghế lái | Ghế lái + Ghế phụ | ||
Động cơ | ||||
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van | |||
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.498 | |||
Công suất (Hp/rpm) | 119/6.600 | |||
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 145/4.300 | |||
Hộp số | Vô cấp CVT | |||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 | |||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | |||
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Mode) | Có | |||
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | |||
Chế độ lái thể thao | Có | |||
Hệ thống lái | Trợ lực lái điện | |||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử | Có | |||
Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) | Chu trình tổ hợp | 5,68 | ||
Đô thị cơ bản | 7,29 | |||
Đô thị phụ | 4,73 | |||
An toàn – An ninh | ||||
Túi khí cho ghế lái và ghế phụ | Có | |||
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | |||
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế | Không | Không | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử VSA | Có | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |||
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | |||
Ga tự động Cruise Control | Không | Có | ||
Camera lùi | Không | 3 góc quay | ||
Chức năng khóa cửa tự động | Có | |||
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | |||
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX | Có | |||
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm | Có | |||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có |
Đánh giá xe Honda City năm 2022 về trang bị an toàn
Honda City 2022 được trang bị hệ thống an toàn gần như đủ dùng. Là một chiếc hạng B nên cũng không quá khó hiểu vì sao hãng Honda không trang bị hệ thống an toàn mới cho chiếc City.
- Hệ thống HAS có tác dụng hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
- Hệ thống giúp chống bó cứng phanh xe tân tiến ABS.
- Hệ thống EBD giúp phân bổ lực phanh điện tử.
- VSA có tác dụng ổn định thân xe.
- Hệ thống camera lùi với 3 góc nhìn.
- Hệ thống khóa cửa xe tự động.
- Honda City trang bị từ 4 – 6 túi khí.
Đánh giá xe Honda City năm 2022 về tiện nghi
Hệ thống tiện nghi Honda City 2022 được nâng cấp đáng kể. Một số trang bị tiện nghi được trang bị trên xe City 2022 có thể kể đến như sau:
- Bảng đồng hồ tiêu chuẩn hiện đại.
- Màn hình cảm ứng trung tâm hiệu đại có kích thước 8 inch.
- Hệ thống kết nối điện thoại Apple CarPlay và Android Auto thông minh nhanh chóng.
- Hệ thống điều hòa tự động 1 vùng làm mát nhanh chóng.
- Hệ thống âm thanh với 8 loa cao cấp.
- Gương chiếu hậu gập mở bằng điện tiện nghi.
Đánh giá xe Honda City năm 2022 về khoang hành lý
Khoang hành lý của xe Honda City 2022 có dung tích khoảng 536 lít. Ở phiên bản này, hành khách không thể linh hoạt tăng thêm không gian chở đồ cho lưng ghế phía sau.
Đánh giá xe Honda City năm 2022 về động cơ
Chiếc Honda City 2022 được trang bị động cơ I3 1.0L Turbo. Xe hoạt động với công suất 119 mã lực và mô men xoắn cực đại 145 Nm. Xe được kết hợp với hộp số tự động vô cấp CVT giúp xe vận hành mạnh mẽ và phấn khích.
Là một mẫu xe hạng B với mức giá tầm trung, Honda City 2022 khá ấn tượng về hệ thống lái. Dòng xe chắc chắn sẽ mang lại cảm giác lái tuyệt vời và phấn khích cho bác chủ.
Đánh giá xe Honda City năm 2022 về cảm giác lái
Honda City 2022 thiết kế mang lại cảm giác lái tuyệt vời. Có thể nói rằng, dòng xe sẽ mang lại cảm giác thoải mái và chắc chắn, đặc biệt, khi chạy thử bài Zíc Zắc, không ít bác chủ cảm thấy hài lòng và thích thú.
Chưa dừng lại ở đó, khi trải nghiệm tăng tốc, chiếc City 2022 mang lại sự phấn khích. Không chỉ tăng tốc nhanh chóng và chiếc City còn vận hành rất mượt mà và êm ái. Tuy nhiên, độ cách âm dưới sàn xe vẫn chưa thật sự tuyệt vời, có thể hành khách sẽ nghe thấy tiếng ồn.
Khi hãm xe đột ngột ở tốc độ cao, có thể người lái sẽ có cảm giác thiếu sự chính xác. Bởi xe trang bị hệ thống phanh tang trống phía sau. Thế nhưng, xe City 2022 vẫn thực sự mang lại cảm giác thú vị khi cầm lái.
Đánh giá xe Honda City năm 2022 về mức tiêu hao nhiên liệu
Hiện tại hãng Honda vẫn chưa công bố chính xác về mức tiêu hao nhiên liệu. Tuy nhiên, theo đánh giá thì xe Honda City 2022 có mức tiêu hao nhiên liệu khá tốt. Khách hàng không phải lo lắng quá nhiều về vấn đề này.
Màu sắc của Honda City năm 2022
Xe Honda City 2022 phân phối ra thị trường Việt Nam với 6 màu sắc tùy chọn về ngoại thất, cụ thể như: trắng, ghi bạc, titan, đỏ, xanh đậm, đen. Bạn có thể tham khảo bảng màu sắc ngoại thất xe Honda City ngay dưới đây:

So sánh xe Honda City năm 2022 với các đối thủ cùng phân khúc
Honda City 2022 cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ: Hyundai Accent, Mazda 2, Hyundai Accent. So với các đối thủ cùng phân khúc, Honda City thế hệ mới này có mức giá cao hơn. Tuy nhiên, so với thiết kế về ngoại thất và khả năng vận hành thì City 2022 chiếm ưu thế hơn. Đây sẽ là cơ hội tuyệt vời để dòng xe thu hút sự quan tâm của đông đảo khách hàng Việt Nam.
Kết luận: Ưu điểm & Nhược điểm
Ưu điểm:
- Ngoại hình xe Honda City rất thể thao.
- Không gian nội thất chiếc City rộng rãi, thông thoáng.
- Động cơ Honda City vận hành mạnh mẽ nhất phân khúc.
- Cảm giác cầm lái vô cùng thú vị.
Nhược điểm:
- Giá bán của xe Honda City 2022 cao nhất phân khúc.
- Hàng ghế phía sau xe Honda City không thể gập lại để tăng không gian cho khoang hành lý.
Những câu hỏi thường gặp?
Xe Honda City 2022 có mấy màu?
Xe Honda City 2022 được phân phối ra thị trường với 6 màu sắc ngoại thất để khách hàng dễ dàng lựa chọn. Mỗi màu sắc sẽ có cá tính riêng phù hợp với mọi nhu cầu của người sử dụng như: trắng, ghi bạc, titan, đỏ, xanh đậm, đen.
Xe Honda City 2022 có gì khác biệt?
Ở phiên bản mới này, chiếc Honda City có ngoại hình đậm chất thể thao và cá tính hơn. Bên cạnh đó, động cơ vận hành mạnh mẽ hơn. Có thể nói rằng, xe Honda City là mẫu xe có khả năng vận hành mạnh mẽ nhất trong cùng phân khúc, không đối thủ nào có thể đối đầu được.
Có nên mua xe Honda City 2022 không?
Honda City 2022 là một cái tên hoàn toàn xứng đáng để nhắc đến. Mặc dù có mức giá hơi cao nhưng so với những gì mà Honda City mang lại thì hoàn toàn xứng đáng để khách hàng xuống tiền lựa chọn.
Honda City 2022 không chỉ sở hữu ngoại hình hiện đại, trẻ trung, năng động mà nội thất còn rất sang trọng và đẳng cấp. Kích thước khá nhỏ gọn sẽ giúp sẽ di chuyển linh hoạt tại các khu đô thị tại Việt Nam.