Các loại bằng lái xe ô tô phổ biến hiện nay: Phân hạng, ý nghĩa của từng loại 

Để quá trình tham gia lưu thông và sử dụng xe được an toàn thì người lái xe cần phải đạt được các loại bằng lái xe ô tô tương ứng với loại xe mình đang sử dụng. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại bằng lái xe với nhiều phân hạng khác nhau. Vậy đó là những loại nào?

Theo thông tư số 12/2017/TT-BGTVT và quy định của luật giao thông đường bộ thì giấy phép lái xe sẽ được phân chia thành các loại bằng lái xe thông dụng như sau: Bằng lái xe hạng B, C, D, E, F. Dưới đây sẽ là thông tin chi tiết và phân hạng từng loại.

1. Bằng lái xe hạng B1 số tự động

Đây là loại bằng khá phổ biến trên thị trường hiện nay bởi chúng phù hợp với các cá nhân có xe ô tô số tự động. Ưu điểm của bằng lái xe B1 số tự động là dễ học, dễ tiếp thu và tốn ít thời gian thi hơn các loại bằng khác. Đáng tiếc GPLX này không áp dụng cho các loại xe số sàn và hành nghề kinh doanh dịch vụ, vận chuyển hàng hóa/ hành khách. 

Mẫu bằng lái xe hạng B1 số tự động
Mẫu bằng lái xe hạng B1 số tự động

Sở dĩ loại bằng này được ưa chuộng bởi thị trường hiện nay đang có xu hướng sản xuất các dòng xe số tự động thay vì số sàn như trước kia. Do đó bằng lái xe hạng B1 số tự động chỉ được cấp cho các cá nhân không hành nghề lái xe. Loại giấy phép lái xe này chỉ sử dụng được đối với các xe số tự động và các loại xe khác như:

  • Xe ô tô 9 chỗ số tự động bao gồm cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Xe ô tô tải, ô tô tải chuyên dùng số tự động trọng tải nhỏ hơn 3.500kg
  • Xe ô tô được thiết kế chuyên cho người khiếm khuyết.

2. Bằng lái xe hạng B1

Tương tự GPLX số tự động, bằng lái xe B1 cũng có mặt hạn chế chính là không áp dụng cho các cá nhân hành nghề lái xe, kinh doanh dịch vụ vận tải…Loại bằng này chỉ áp dụng cho các đối tượng sử dụng để điều khiển các loại xe như:

  • Ô tô số sàn, số tự động 9 chỗ ngồi (đã tính luôn ghế ngồi của tài xế)
  • Các loại ô tô tải, ô tô tải chuyên dụng có trọng tải dưới 3.500kg
  • Xe kéo một rơ moóc trọng tải dưới 3.500kg

Thông thường người dùng sẽ lựa chọn thi bằng lái xe B1 số tự động hoặc một bằng hạng cao hơn như B2. 

3. Bằng lái xe hạng B2

Bằng lái xe B2
Bằng lái xe B2

B2 là loại bằng rất phổ biến và luôn là lựa chọn hàng đầu của những ai mới mua hoặc mới học lái xe bởi sự tiện dụng nó mang lại. Thay vì bị giới hạn sử dụng cho người hành nghề lái xe, kinh doanh vận chuyển thì bằng lái xe B2 có thể áp dụng được với hầu hết các loại xe cơ bản trên thị trường hiện nay như:

  • Các loại xe ô tô từ 4 đến 9 chỗ ngồi
  • Xe ô tô chuyên dùng được thiết kế trọng tải dưới 3.5 tấn
  • Tất cả các loại xe áp dụng cho bằng lái xe hạng B1

Tuy nhiên, bằng lái xe B2 chỉ có thời hạn là 10 năm kể từ ngày cấp. Do đó, chủ giấy phép lái xe cần chú ý và đi xin cấp lại trước khi hết hạn.

4. Bằng lái xe hạng C

Bằng lái xe hạng C
Bằng lái xe hạng C

Đây là loại bằng lái chuyên dành cho các cá nhân hành nghề lái các loại xe ô tô tải trọng lượng trên 3.5 tấn. Để có được loại bằng này bạn cần phải đi học và đi thi trực tiếp. Với những ai thi được bằng lái xe này đều có thể sử dụng để điều khiển các loại xe như:

  • Xe ô tô, xe ô tô tải có trọng tải trên 3.5 tấn
  • Xe kéo, xe kéo 1 rơ moóc trọng tải trên từ 3.5 tấn trở lên
  • Tất cả các loại xe mà bằng B1 và B2 có thể điều khiển

Tuy nhiên bằng lái xe hạng C có thời hạn chỉ 3 năm, do đó sau chủ giấy phép cần phải tranh thủ đi gia hạn lại trước thời điểm hết hạn.

5. Bằng lái xe hạng D

Bằng lái xe hạng D
Bằng lái xe hạng D

Bằng lái xe hạng D có thời hạn sử dụng là 3 năm kể từ ngày cấp và không thể đi học trực tiếp để thi lấy bằng mà phải nâng hạng từ các loại bằng thấp hơn như B2 và C. Bên cạnh đó, đối tượng được cấp bằng D tối thiểu phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.

Loại bằng này phù hợp với các đối tượng hành nghề lái các loại xe nhiều chỗ, xe hợp đồng, dịch vụ vận tải để điều khiển các phương tiện như:

  • Các loại xe ô tô chở người có số lượng ghế ngồi từ 10 đến 30 bao gồm cả tài xế
  • Tất cả các xe được áp dụng cho bằng lái xe hạng B1, B2, C

6. Bằng lái xe hạng E

Bằng lái xe hạng E
Bằng lái xe hạng E

Cũng được cấp cho các tài xế hành nghề lái xe và cũng phải nâng hạng từ các bằng B2, C, D lên. Tuy nhiên để nâng được lên hạng E bạn cần phải có thâm niên 5 năm trong ngành lái xe hạng D thì mới có thể học và thi bằng lái hạng E. Với bằng lái xe này, tài xế có thể điều khiển có loại xe có số lượng như:

  • Ô tô chở người từ 30 chỗ ngồi trở lên
  • Các loại xe được chấp thuận cho bằng hạng B1, B2, C và D.

7. Bằng lái xe hạng F

Bằng lái xe hạng F đang có giá trị cao nhất trong các loại bằng lái xe hiện nay. Do đó để có thể học và thi bằng lái xe này, bạn cần phải có thâm niên nhiều năm trong nghề và thật sự am hiểu thì mới có thể nhận được giấy phép lái xe này. Người đạt được bằng lái xe hạng F có thể điều khiển các phương tiện, xe rơ moóc trên 7.5 tấn, ô tô khách nối toa được quy định cụ thể như:

  • Hạng FB2: Áp dụng cho các loại xe được quy định trong giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc. Ngoài ra, người sở hữu bằng lái xe này còn có thể sử dụng để điều khiển các loại xe có trong quy định dành cho GPLX hạng B1 và B2
  • Hạng FC: Được cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định trong bằng lái xe hạng C có rơ moóc, ô tô đầu kéo và tất cả các xe được quy định cho bằng lái hạng B1, B2, C và hạng FB2.
  • Hạng FD: Chỉ cấp cho các đối tượng chạy các loại xe được áp dụng đối với bằng lái xe hạng D có rơ moóc và các loại xe khác trong bằng lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.
  • Hạng FE: Chỉ cấp cho người lái xe ô tô được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc. Người sở hữu bằng lái xe này còn có thể chạy được các loại xe ô tô chở khách nối toa và các xe áp dụng cho bằng hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Bằng lái xe hạng F
Bằng lái xe hạng F

Trên đây là các loại bằng lái xe ô tô phổ biến tại Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên để có thể học và thi lái xe ô tô bạn cần đáp ứng các điều kiện được quy định như sau:

  • Là công dân dân Việt Nam, người nước ngoài đang sinh sống, học tập và làm việc tại Việt Nam
  • Độ tuổi, sức khỏe, trình độ học vấn, thâm niên lái xe phải đạt yêu cầu theo các quy định của từng hạng bằng.
  • Để nâng hạng D, E bạn cần có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc các loại bằng tương đương trở lên.

Đi đường an toàn hy vọng qua bài viết này bạn đã có thể nắm rõ các loại bằng lái xe ô tô cũng như quy định, yêu cầu của từng hạng bằng. Từ đó có thể dễ dàng lựa chọn đăng ký học và thi bằng lái xe phù hợp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *